Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sản xuất thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (trừ sản phẩm, nguyên liệu xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước; thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt; Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi; Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định) |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm. Bước 2: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân, tên sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của Chi cục |
Cách thực hiện | Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
Thành phần, số lượng hồ sơ | A. Thành phần hồ sơ bao gồm: a) Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01; b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực). B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ |
Thời hạn giải quyết | 0 ngày làm việc |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Danh sách tên tổ chức, cá nhân và tên sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của Chi cục |
Phí | 0 đồng/lần/sản phẩm |
Tập tin đính kèm | Mẫu số 01 phụ lục I của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP |
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Bản tự công bố sản phẩm theo quy định; - Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc Hội 2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm 3. Công văn số 906/UBND-VX ngày 16/03/2018 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ |
……………, ngày…. tháng…. năm........ ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Tác giả bài viết: Phòng ĐK&CNSP
Nguồn tin: Phòng Nghiệp Vụ
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn