Thủ tục hành chính Đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

Thứ năm - 25/06/2020 04:10
Thủ tục hành chính Đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
1

Đối tượng thực hiện

 

Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

2

Trình tự thực hiện

  Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và Chi cục ATVSTP tỉnh Quảng Trị, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.
Bước 2: Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thẩm định hồ sơ và Cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
Bước 3: Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.
Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan Chi cục ATVSTP và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo
3 Cách thực hiện
  Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công theo quy trình một cửa, hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
4 Thành phần số lượng hồ sơ
  A. Thành phần hồ sơ
1. Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
2. Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tồ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
3. Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phân của sản phẩm đê làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu
d) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5 Thời hạn giải quyết
  07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ đựợc nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của Chi cục ATVSTP (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp)
6 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và danh sách công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên Website: www.antoanthucpham.quangtri.gov.vn
 
7 Phí và lệ phí
  Phí: 1.500.00 đồng /sản phẩm
Lệ phí: Không có
8 Tập tin đính kèm
  Mẫu số 02 phụ lục I của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
Mẫu số 03 phụ lục I của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
9 Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
  - Có Bản công bố sản phẩm theo quy định
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tồ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
10 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc Hội
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm
3. Công văn số 906/UBND-VX ngày 16/03/2018 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ
4. Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm

Nguồn tin: Phòng Nghiệp Vụ - Chi cục ATVSTP Quảng Trị:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây